Sử Dụng Đẳng Thức Để Chứng Minh Bất Đẳng Thức (Phần 2)

Sử Dụng Đẳng Thức Để Chứng Minh Bất Đẳng Thức (Phần 2)

Bài viết trình bày phương pháp sử dụng các đẳng thức quen thuộc trong chứng minh bất đẳng thức, kèm theo ví dụ minh họa chi tiết và bài tập vận dụng. Đây là phần 1 trong chuỗi chuyên đề dành cho học sinh yêu thích toán học, đặc biệt là các bạn đang ôn thi vào lớp chuyên

Dec 18, 2024
 

Dưới đây là bài số 2 trong chuỗi bài hướng dẫn chi tiết về Sử dụng đẳng thức chứng minh bất đằng thức
 

Đẳng thức đáng nhớ 2

 
Với x,y,z x, y, z là các số thực thỏa mãn: xyz=1x y z=1
Ta có các kết quả sau:

Kết quả 1.

Đẳng thức:
11+x+xy+11+y+yz+11+z+zx=1\frac{1}{1+x+x y}+\frac{1}{1+y+y z}+\frac{1}{1+z+z x}=1

Kết quả 2.

Đẳng thức
11+x2+x2y2+11+y2+y2z2+11+z2+z2x2=1\frac{1}{1+x^{2}+x^{2} y^{2}}+\frac{1}{1+y^{2}+y^{2} z^{2}}+\frac{1}{1+z^{2}+z^{2} x^{2}}=1

Chứng minh

xyz=1x y z=1
nên
11+y+yz=xx+xy+xyz=x1+x+xy\frac{1}{1+y+y z}=\frac{x}{x+x y+x y z}=\frac{x}{1+x+x y}vaˋ 11+z+zx=xyxy+xyz+x2yz=xy1+x+xy\text{và }\frac{1}{1+z+z x}=\frac{x y}{x y+x y z+x^{2} y z}=\frac{x y}{1+x+x y}
 
Do đó:
11+x+xy+11+y+yz+11+z+zx=11+x+xy+x1+x+xy+xy1+x+xy=1\frac{1}{1+x+x y}+\frac{1}{1+y+y z}+\frac{1}{1+z+z x}=\\\frac{1}{1+x+x y}+\frac{x}{1+x+x y}+\frac{x y}{1+x+x y}=1
 
Vậy đẳng thức được chứng minh.
Nhận xét: Từ đẳng trước trên có thể suy ra với các số thực x, y, z thỏa mãn xyz = 1
thì ta có:
11+x2+x2y2+11+y2+y2z2+11+z2+z2x2=1\frac{1}{1+x^{2}+x^{2} y^{2}}+\frac{1}{1+y^{2}+y^{2} z^{2}}+\frac{1}{1+z^{2}+z^{2} x^{2}}=1

Ví dụ bài toán sử dụng

Thí dụ 1. Cho ba số thực dương x, y, z thỏa mãn x y z=1. Chứng minh rằng:

 
 
12x2+y2+3+12y2+z2+3+12z2+x2+312\frac{1}{2 x^{2}+y^{2}+3}+\frac{1}{2 y^{2}+z^{2}+3}+\frac{1}{2 z^{2}+x^{2}+3} \leq \frac{1}{2}
 
 

Hướng dẫn giải

Do bất đẳng thức đối xứng với x, y, z nên dễ đoán được đẳng thức xảy ra khi x=y=z=1
 
Sử dụng bất đẳng thức AM-GM cho các số dương ta được:
2x2+y2+3=(x2+y2)+(x2+1)+22xy+2x+22x^{2}+y^{2}+3=\left(x^{2}+y^{2}\right)+\left(x^{2}+1\right)+2 \geq 2 x y+2 x+212x2+y2+312(1+x+xy)\Rightarrow \frac{1}{2 x^{2}+y^{2}+3} \leq\frac{1}{2(1+x+x y)}
 
 
Chứng minh tương tự ta được:
$$
12y2+z2+312(1+y+yz)\frac{1}{2 y^{2}+z^{2}+3} \leq \frac{1}{2(1+y+y z)}12z2+x2+312(1+x+zx)\frac{1}{2 z^{2}+x^{2}+3} \leq \frac{1}{2(1+x+z x)}
Cộng theo vế ba bất đẳng thức trên ta được:
 
12x2+y2+3+12y2+z2+3+12z2+x2+312(11+x+xy+11+y+yz+11+z+zx)\frac{1}{2 x^{2}+y^{2}+3}+\frac{1}{2y^{2}+z^{2}+3}+\frac{1}{2 z^{2}+x^{2}+3} \leq \frac{1}{2}\left(\frac{1}{1+x+xy}+\frac{1}{1+y+y z}+\frac{1}{1+z+z x}\right)
 
Mà ta đã biết đẳng thức:
11+x+xy+11+y+yz+11+z+zx=1\frac{1}{1+x+x y}+\frac{1}{1+y+y z}+\frac{1}{1+z+z x}=1
Vậy bài toán được chứng minh.
Đẳng thức xảy ra khi x=y=z=1\mathrm{x}=\mathrm{y}=\mathrm{z}=1.
 

Thí dụ 2. Cho ba số thực dương x, y, z thỏa mãn xyz=1x y z=1 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:

 
C=1(x+1)2+y2+1+1(y+1)2+z2+1+1(z+1)2+x2+1C=\frac{1}{(x+1)^{2}+y^{2}+1}+\frac{1}{(y+1)^{2}+z^{2}+1}+\frac{1}{(z+1)^{2}+x^{2}+1}
 
 

Hướng dẫn giải

 
Do bất đẳng thức đối xứng với x, y, z nên dễ đoán được đẳng thức xảy ra khi x=y=z=1.
 
Sử dụng bất đẳng thức AM - GM cho các số dương ta được:
(x+1)2+y2+1=x2+y2+2x+22xy+2x+2(x+1)^{2}+y^{2}+1=x^{2}+y^{2}+2 x+2 \geq 2 x y+2 x+21(x+1)2+y2+112(xy+x+1)\Rightarrow \frac{1}{(x+1)^{2}+y^{2}+1} \leq \frac{1}{2(x y+x+1)}
 
 
Chứng minh tương tự ta được:
1(y+1)2+z2+112(zy+y+1);\frac{1}{(y+1)^{2}+z^{2}+1} \leq \frac{1}{2(z y+y+1)} ;1(z+1)2+x2+112(zx+z+1)\frac{1}{(z+1)^{2}+x^{2}+1} \leq \frac{1}{2(z x+z+1)}
 
Cộng theo vế ba bất đẳng thức trên ta được:
C=1(x+1)2+y2+1+1(y+1)2+z2+1+1(z+1)2+x2+112(11+x+xy+11+y+yz+11+z+zx)C=\frac{1}{(x+1)^{2}+y^{2}+1}+\frac{1}{(y+1)^{2}+z^{2}+1}+\frac{1}{(z+1)^{2}+x^{2}+1} \leq \frac{1}{2}\left(\frac{1}{1+x+x y}+\frac{1}{1+y+y z}+\frac{1}{1+z+z x}\right)
 
Mà ta đã biết đẳng thức:
11+x+xy+11+y+yz+11+z+zx=1\frac{1}{1+x+x y}+\frac{1}{1+y+y z}+\frac{1}{1+z+z x}=1
Vậy giá trị lớn nhất C là 12\frac{1}{2}
Đẳng thức xảy ra khi x=y=z=1\mathrm{x}=\mathrm{y}=\mathrm{z}=1
.

C.Bài tập

Bài 1. Cho ba số thực dương $a, b, c$ thỏa mãn $a b c=1$. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

P=(1+a)2+b2+5ab+a+4+(1+b)2+c2+5bc+b+4+(1+c)2+a2+5ca+c+4\mathrm{P}=\frac{(1+\mathrm{a})^{2}+\mathrm{b}^{2}+5}{\mathrm{ab}+\mathrm{a}+4}+\frac{(1+\mathrm{b})^{2}+\mathrm{c}^{2}+5}{\mathrm{bc}+\mathrm{b}+4}+\frac{(1+\mathrm{c})^{2}+\mathrm{a}^{2}+5}{\mathrm{ca}+\mathrm{c}+4}
(Trích đề thi lớp 10 Chuyên Quảng Nam năm 2019-2020)

Hướng dẫn giải

Ta có:
 
(1+a)2+b2+5ab+a+4=a2+b2+2a+6ab+a+42ab+2a+6ab+a+4=2(ab+a+4)2ab+a+4=22ab+a+4\frac{(1+a)^{2}+b^{2}+5}{ab+a+4}=\frac{a^{2}+b^{2}+2 a+6}{a b+a+4} \geq \frac{2 a b+2 a+6}{a b+a+4}=\frac{2(a b+a+4)-2}{a b+a+4}=2-\frac{2}{a b+a+4}
 
 
Tương tự:
(1+c)2+a2+5ca+c+422ca+c+4\quad \frac{(1+c)^{2}+a^{2}+5}{c a+c+4} \geq 2-\frac{2}{c a+c+4}
 
 
Do đó:
P62(1ab+a+4+1bc+b+4+1ca+c+4)=62Q\mathrm{P} \geq 6-2\left(\frac{1}{\mathrm{ab}+\mathrm{a}+4}+\frac{1}{\mathrm{bc}+\mathrm{b}+4}+\frac{1}{\mathrm{ca}+\mathrm{c}+4}\right)=6-2 \mathrm{Q}
 
Với x,yx, y dương ta có:
 
(xy)20(x+y)24xy1x+yx+y4xy1x+y14(1x+1y)(*)\begin{aligned}(x-y)^{2} \geq 0 &\Leftrightarrow(x+y)^{2} \geq 4 x y\\ &\Leftrightarrow \frac{1}{x+y} \leq \frac{x+y}{4 x y} \\& \Leftrightarrow \frac{1}{x+y} \leq \frac{1}{4}\left(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\right)\tag{*}\end{aligned}
 
 
Dấu "== " xảy ra khi x=yx=y.
Áp dụng ()\left(^{*}\right) ta được:
1ab+a+4=1(ab+a+1)+314(1ab+a+1+13)\frac{1}{a b+a+4}=\frac{1}{(a b+a+1)+3} \leq \frac{1}{4}\left(\frac{1}{ab+a+1}+\frac{1}{3}\right)
 
Tương tự:
1bc+b+414(1bc+b+1+13);\frac{1}{\mathrm{bc}+\mathrm{b}+4} \leq \frac{1}{4}\left(\frac{1}{\mathrm{bc}+\mathrm{b}+1}+\frac{1}{3}\right) ;1ca+c+414(1ca+c+1+13)\frac{1}{\mathrm{ca}+\mathrm{c}+4} \leq \frac{1}{4}\left(\frac{1}{\mathrm{ca}+\mathrm{c}+1}+\frac{1}{3}\right)
 
Do đó:
Q14(1ab+a+1+1bc+b+1+1ca+c+1+1)2Q=12(1ab+a+1+1bc+b+1+1ca+c+1+1)P612(1ab+a+1+1bc+b+1+1ca+c+1+1)=612(cabc+ac+c+acbcac+abc+1+1ca+c+1+1)=612(cca+c+1+acca+c+1+1ca+c+1+1)=612.2=5\begin{aligned}\mathrm{Q} & \leq\frac{1}{4}\left(\frac{1}{\mathrm{ab}+\mathrm{a}+1}+\frac{1}{\mathrm{bc}+\mathrm{b}+1}+\frac{1}{\mathrm{ca}+\mathrm{c}+1}+1\right) \\\Rightarrow 2\mathrm{Q}&=\frac{1}{2}\left(\frac{1}{\mathrm{ab}+\mathrm{a}+1}+\frac{1}{\mathrm{bc}+\mathrm{b}+1}+\frac{1}{\mathrm{ca}+\mathrm{c}+1}+1\right) \\\Rightarrow \mathrm{P} & \geq 6-\frac{1}{2}\left(\frac{1}{\mathrm{ab}+\mathrm{a}+1}+\frac{1}{\mathrm{bc}+\mathrm{b}+1}+\frac{1}{\mathrm{ca}+\mathrm{c}+1}+1\right) \\& =6-\frac{1}{2}\left(\frac{\mathrm{c}}{\mathrm{abc}+\mathrm{ac}+\mathrm{c}}+\frac{\mathrm{ac}}{\mathrm{bc} \cdot \mathrm{ac}+\mathrm{abc}+1}+\frac{1}{\mathrm{ca}+\mathrm{c}+1}+1\right) \\&=6-\frac{1}{2}\left(\frac{\mathrm{c}}{\mathrm{ca}+\mathrm{c}+1}+\frac{\mathrm{ac}}{\mathrm{ca}+\mathrm{c}+1}+\frac{1}{\mathrm{ca}+\mathrm{c}+1}+1\right) \\& =6-\frac{1}{2} .2 \\& =5\end{aligned}
 
 
 Daˆˊu "=" xảy ra khi a=b=c=1\text { Dấu "=" xảy ra khi } \mathrm{a}=\mathrm{b}=\mathrm{c}=1 \text {. }
 
Vậy giá trị nhỏ nhất của P là 5 .
 

Bài 2. Cho ba số thực dương a,b,c\mathrm{a}, \mathrm{b}, \mathrm{c} thỏa mãn abc=1\mathrm{abc}=1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:

 
aa+2b+bb+2c+cc+2a\frac{a}{a+2 b}+\frac{b}{b+2 c}+\frac{c}{c+2 a}

Hướng dẫn giải

Vì abc =1 nên
aa+2b=aa+2ab2c=11+2b2c11+b2+b2c2\frac{a}{a+2 b}=\frac{a}{a+2 a b^{2}c}=\frac{1}{1+2 b^{2} c} \geq \frac{1}{1+b^{2}+b^{2} c^{2}}
 
(do áp dụng bất đẳng thức AM-GM với hai số dương b2\mathrm{b}^{2}b2c2\mathrm{b}^{2} \mathrm{c}^{2} ).
Tương tự:
bb+2c11+c2+c2a2\frac{b}{b+2 c} \geq \frac{1}{1+c^{2}+c^{2} a^{2}}cc+2a11+a2+a2b2\frac{c}{c+2 a} \geq \frac{1}{1+a^{2}+a^{2} b^{2}}
 
 
Do đó:
aa+2b+bb+2c+cc+2a11+b2+b2c2+11+c2+c2a2+11+a2+a2b2=1\begin{aligned}&\frac{a}{a+2 b}+\frac{b}{b+2 c}+\frac{c}{c+2 a}\\&\geq \frac{1}{1+b^{2}+b^{2}c^{2}}+\frac{1}{1+c^{2}+c^{2} a^{2}}+\frac{1}{1+a^{2}+a^{2} b^{2}}\\&=1\end{aligned}
 
Đẳng thức xảy ra khi a=b=c=1\mathrm{a}=\mathrm{b}=\mathrm{c}=1.
 

Bài 3*: Cho a,b,c\mathrm{a}, \mathrm{b}, \mathrm{c} thực dương thỏa mãn abc=1\mathrm{abc}=1. Chứng minh rằng:

 
1a4a3+ab2+1b4b3+bc+2+1c4+c3+ac+23\frac{1}{\sqrt{a^{4}-a^{3}+a b-2}}+\frac{1}{\sqrt{b^{4}-b^{3}+b c+2}}+\frac{1}{\sqrt{c^{4}+c^{3}+a c+2}} \leq \sqrt{3}
 
 
 

Xem Thêm Các Bài Hệ Thống Kiến Thức :
 
 
 
 
 

 
Nếu các bạn có đóng góp hoặc ý kiến vui lòng gửi về toancodiem.xinchao@outlook.com
 

Đừng quên nếu có bài toán cần hỏi thì 👇

 
notion image
 
LIÊN HỆ
📬 toancodiem.xinchao@gmail.com
📇169/2 Nguyễn Văn Cừ Phường 2 Q5 TPHCM
 
Đăng kí Học - Thời Khoá biểu
📞 +84-908-986-786 (Cô Diễm)
Hỗ Trợ  Học Viên
📞+84-765-359-411 (anh Quân)