Hai đường tròn bất kỳ trong mặt phẳng có thể có các vị trí tương đối như sau:
1.2.1 Hai đường tròn cắt nhau
Đặc điểm: Hai đường tròn cắt nhau tại hai điểm.
Điều kiện: Tổng bán kính của hai đường tròn lớn hơn khoảng cách giữa hai tâm, nhưng khoảng cách này phải lớn hơn hiệu bán kính của chúng.
Công thức:
với:
và
là bán kính của hai đường tròn.
là khoảng cách giữa hai tâm.
1.2.2 Hai đường tròn tiếp xúc ngoài
Đặc điểm: Hai đường tròn tiếp xúc với nhau tại một điểm và nằm ngoài nhau.
Điều kiện: Khoảng cách giữa hai tâm bằng tổng bán kính của chúng.
Công thức:
.
1.2.3 Hai đường tròn tiếp xúc trong
Đặc điểm: Hai đường tròn tiếp xúc tại một điểm và một đường tròn nằm trong đường tròn kia.
Điều kiện: Khoảng cách giữa hai tâm bằng hiệu bán kính của chúng.
Công thức:
.
1.2.4 Hai đường tròn không giao nhau
Trường hợp 1: Hai đường tròn rời nhau (nằm ngoài nhau).
Điều kiện: Khoảng cách giữa hai tâm lớn hơn tổng bán kính của chúng.
Công thức:
.
Trường hợp 2: Một đường tròn nằm hoàn toàn bên trong đường tròn kia nhưng không tiếp xúc.
Điều kiện: Khoảng cách giữa hai tâm nhỏ hơn hiệu bán kính của chúng.
Công thức:
.
1.3 Một số bài toán thực hành
Để củng cố kiến thức về đường tròn và các vị trí tương đối, dưới đây là một số bài toán thường gặp:
Bài toán 1: Cho hai đường tròn có bán kính lần lượt là
cm và
cm. Khoảng cách giữa hai tâm là
cm.
Xác định vị trí tương đối của hai đường tròn.
Giải: So sánh
Với
Kết luận: Vì
nên hai đường tròn cắt nhau.
Bài toán 2: Cho hai đường tròn có bán kính
và
cm, khoảng cách giữa hai tâm là
cm.
Xác định vị trí tương đối của chúng.
Giải: So sánh
với
Vì
hai đường tròn tiếp xúc ngoài.
Chủ đề 1.2 Quan hệ giữa Đường Kính và Dây Cung
1. Quan hệ giữa đường kính và dây cung
Định nghĩa đường kính và dây cung
Đường kính của đường tròn là đoạn thẳng đi qua tâm và có hai đầu mút nằm trên đường tròn. Độ dài đường kính bằng hai lần bán kính.
Dây cung là đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ trên đường tròn. Dây cung dài nhất của đường tròn chính là đường kính.
Quan hệ giữa đường kính và dây cung
Tính chất 1: Đường kính vuông góc với dây cung tại trung điểm của dây cung.
Nếu AB là dây cung và CD là đường kính vuông góc với AB tại M, thì M là trung điểm của AB.
Tính chất 2: Đường kính đi qua trung điểm của dây cung thì vuông góc với dây cung đó.
Nếu AB là dây cung và M là trung điểm của AB, đường kính CD đi qua M thì CD⊥AB.
Tính chất 3: Trong một đường tròn, dây cung nào càng gần tâm thì càng dài.
Đường kính là dây cung lớn nhất của đường tròn, và mọi dây cung khác đều có độ dài nhỏ hơn đường kính.
Ứng dụng trong bài toán
Bài toán: Cho đường tròn (O;R) với dây cung AB không đi qua tâm. Đường kính CD vuông góc với AB tại M. Hãy chứng minh $$OM \perp AB$$ và OM=R2−4AB2.
Giải: Sử dụng tính chất của tam giác vuông và định lý Pythagoras để chứng minh quan hệ giữa OM và độ dài AB.
Chủ đề 1.3 Tính Chất Đối Xứng của Đường Tròn
1. Đối xứng Trục
Mọi đường kính của đường tròn là trục đối xứng của đường tròn. Điều này có nghĩa là nếu gập đường tròn lại theo bất kỳ đường kính nào, hai nửa của đường tròn sẽ chồng khít lên nhau.
Ứng dụng trong bài toán:
Bài toán: Cho đường tròn (O;R) với điểm A trên đường tròn và B là điểm đối xứng của A qua đường kính d. Chứng minh rằng OA=OB và AB là đường kính.
Giải: Sử dụng tính chất đối xứng để chứng minh rằng hai điểm đối xứng qua đường kính đều nằm trên đường tròn và cách đều tâm.
2. Đối xứng tâm
Định nghĩa: Đường tròn có tính đối xứng tâm qua chính tâm của nó.
Tính chất đối xứng tâm:
Mọi điểm trên đường tròn đều có một điểm đối xứng qua tâm của đường tròn và điểm này cũng nằm trên đường tròn.
Nếu A là điểm trên đường tròn (O;R), thì điểm đối xứng của A qua tâm O sẽ là điểm B nằm trên đường tròn
Tổng kết
Quan hệ giữa đường kính và dây cung giúp chúng ta xác định các mối quan hệ vuông góc và trung điểm của các đoạn thẳng trên đường tròn.
Tính chất đối xứng trục và đối xứng tâm của đường tròn là cơ sở để giải quyết các bài toán hình học về đối xứng, giúp xác định các điểm và tính chất liên quan trên đường tròn một cách dễ dàng và chính xác.
Chủ đề 2: Vị Trí Tương Đối của Đường Thẳng và Đường Tròn
2.1 Các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Đường thẳng và đường tròn trong mặt phẳng có ba vị trí tương đối:
2.1.1 Đường thẳng không cắt đường tròn (Không giao nhau)
Đặc điểm: Đường thẳng không có điểm chung với đường tròn.
Điều kiện: Khoảng cách từ tâm O của đường tròn đến đường thẳng lớn hơn bán kính R của đường tròn.
Công thức: Nếu d là khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng, thì
.
2.1.2 Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn (Tiếp tuyến)
Đặc điểm: Đường thẳng chỉ cắt đường tròn tại một điểm duy nhất, gọi là điểm tiếp xúc.
Điều kiện: Khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng bằng bán kính của đường tròn.
Công thức:
.
2.1.3 Đường thẳng cắt đường tròn (Cắt nhau)
Đặc điểm: Đường thẳng cắt đường tròn tại hai điểm phân biệt.
Điều kiện: Khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng nhỏ hơn bán kính.
Công thức:
.
2.2 Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn nếu thỏa mãn một trong các dấu hiệu sau:
Dấu hiệu dựa vào khoảng cách: Khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng bằng bán kính của đường tròn. Khi đó, đường thẳng sẽ tiếp xúc với đường tròn tại đúng một điểm.
Dấu hiệu vuông góc: Nếu đường thẳng đi qua một điểm trên đường tròn và vuông góc với bán kính tại điểm đó, thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn.
2.3 Tính chất của tiếp tuyến đường tròn
Tính chất vuông góc
Tính chất: Tiếp tuyến của đường tròn luôn vuông góc với bán kính đi qua điểm tiếp xúc.
Ký hiệu: Nếu OM là bán kính và MN là tiếp tuyến tại điểm M, thì OM⊥MN.
Tính chất phân giác
Tính chất: Đường thẳng nối tâm đường tròn với một điểm ngoài đường tròn là phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến kẻ từ điểm đó đến đường tròn.
Ví dụ: Cho điểm P nằm ngoài đường tròn (O), từ P kẻ hai tiếp tuyến PA và PB đến đường tròn tại các điểm tiếp xúc A và B. Khi đó, đường thẳng OP là phân giác của ∠APB.
Tính chất độ dài của hai tiếp tuyến từ một điểm ngoài đường tròn
Tính chất: Từ một điểm nằm ngoài đường tròn, có thể kẻ được hai tiếp tuyến đến đường tròn. Hai tiếp tuyến này có độ dài bằng nhau.
Ký hiệu: Nếu PA và PB là hai tiếp tuyến từ điểm P đến đường tròn (O), với $$A$$ và B là hai điểm tiếp xúc, thì PA=PB.
2.4 Một số bài toán thực hành
Bài toán 1: Cho đường tròn (O;R=5 cm) và đường thẳng d có khoảng cách từ $$O$$ đến d là 7 cm. Hỏi đường thẳng d và đường tròn có vị trí tương đối như thế nào?
Giải: Vì d>R nên đường thẳng $$d$$ không cắt đường tròn.
Bài toán 2: Cho đường tròn (O;R=4 cm) và đường thẳng d tiếp xúc với đường tròn tại điểm A. Hỏi bán kính OA có tính chất gì đối với d?
Giải: Theo tính chất của tiếp tuyến, OA⊥d tại điểm tiếp xúc A
Bài toán 3: Từ điểm P ở ngoài đường tròn (O;R), kẻ hai tiếp tuyến PA và PB đến đường tròn, với A và B là hai điểm tiếp xúc. Biết PA=6 cm, tính độ dài PB.
Giải: Theo tính chất của tiếp tuyến kẻ từ một điểm ngoài đường tròn, PA=PB. Vậy PB=6 cm.
Chủ đề 3: Góc Nội Tiếp - Góc Ở Tâm
3.1 Góc ở tâm
Định nghĩa
Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn và hai cạnh của góc cắt đường tròn tại hai điểm.
Ví dụ: Cho đường tròn
và hai điểm
trên đường tròn.
Góc
là góc ở tâm.
Tính chất của góc ở tâm
Số đo góc ở tâm bằng số đo cung bị chắn.
Ký hiệu: (theo đơn vị độ).
3.2 Góc nội tiếp
Định nghĩa
Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh của góc cắt đường tròn tại hai điểm.
Ví dụ: Cho đường tròn
với các điểm
trên đường tròn
. Góc
là góc nội tiếp chắn cung
.
Tính chất của góc nội tiếp
✮ Số đo của góc nội tiếp bằng một nửa số đo của cung bị chắn.
Ký hiệu:
.
✮ Các góc nội tiếp chắn cùng một cung thì bằng nhau.
Nếu hai góc nội tiếp
và
cùng chắn cung
, thì
.
✮ Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (tức chắn cung 180°) là góc vuông.
3.3 Mối quan hệ giữa góc ở tâm và góc nội tiếp cùng chắn một cung
Tính chất: Số đo của góc ở tâm bằng hai lần số đo của góc nội tiếp cùng chắn một cung.
3.4 Một số bài toán thực hành
Bài toán : Cho đường tròn $$(O)$$, điểm A, B, C nằm trên đường tròn sao cho góc ∠AOB là góc ở tâm và ∠ACB là góc nội tiếp cùng chắn cung AB. Biết ∠AOB=80∘. Tính ∠ACB.
Giải: Theo tính chất, ta có ∠AOB=2∠ACB. Vậy:
∠ACB=2∠AOB=280∘=40∘
Chủ đề 4: Hình Quạt Tròn - Hình Vành Khuyên
Dưới đây là phần hướng dẫn chi tiết cho Chủ đề 4: Hình Quạt Tròn - Hình Vành Khuyên, bao gồm các khái niệm, công thức tính diện tích và chu vi, cũng như các dạng bài toán thực hành.
4.1 Hình quạt tròn
Định nghĩa
Hình quạt tròn là phần hình phẳng giới hạn bởi hai bán kính và cung tròn nằm giữa hai bán kính đó.
Công thức tính diện tích và chu vi của hình quạt tròn
Diện tích hình quạt tròn
Công thức:
Trong đó:
là diện tích hình quạt tròn.
là số đo góc ở tâm (đơn vị độ) tạo bởi hai bán kính.
là bán kính của đường tròn.
Độ dài cung tròn của hình quạt tròn
Công thức:
Trong đó:
là độ dài cung tròn của hình quạt tròn.
.là số đo góc ở tâm.
là bán kính của đường tròn.
4.2 Hình vành khuyên
Định nghĩa
Hình vành khuyên là phần hình phẳng giới hạn bởi hai đường tròn đồng tâm, trong đó đường tròn lớn có bán kính R và đường tròn nhỏ có bán kính r (R>r).
Công thức tính diện tích của hình vành khuyên
Diện tích hình vành khuyên Công thức:
Trong đó:
là diện tích của hình vành khuyên.
là bán kính của đường tròn lớn.
là bán kính của đường tròn nhỏ.
4.3 Một số bài toán thực hành
Bài toán 1: Cho đường tròn (O) bán kính R=10 cm, góc ở tâm θ=60∘ tạo thành một hình quạt tròn. Tính diện tích và chu vi của hình quạt tròn.
Bài viết hướng dẫn giải mẫu bài 9 trang 35 sách chân trời sáng tạo về bất đẳng thức ,kèm các bài tập tự luyện và mở rộng ứng dụng của bất đẳng thức trong các tình huống thực tế và trong bài thi khác nhau
Hướng dẫn bài tập về bất phương trình trong toán thực tế dạng bậc thang, bao gồm giảm giá và tính tiền điện nước. Tài liệu cung cấp các ví dụ cụ thể, phân tích điều kiện và cách giải bài toán, cùng với bài tập tự luyện để phát triển kỹ năng toán học cho học sinh lớp 9.
Biểu thức căn chứa ân. Sau khi đọc xong bài này các em sẽ biết cách xác định điều kiện xác định của biểu thức, giải bất phương trình và phương trình nghiệm nguyên