Hệ Thống Kiến Thức: Đường Tròn | Chương 5 | Hình Học | Toán Lớp 9
Các Mục Chính

Hệ Thống Kiến Thức: Đường Tròn | Chương 5 | Hình Học | Toán Lớp 9

Hệ Thống Kiến Thức Trọng Tâm của Chương 5 Đường Tròn Hình Học Toán Lớp 9 theo chương trình mới

Oct 28, 2024
 
 
 

 
 

.
Dưới đây là phần hướng dẫn chi tiết cho Chủ đề 1: Đường Tròn, bao gồm các khái niệm cơ bản và vị trí tương đối của hai đường tròn.

Chủ đề 1.1: Đường Tròn

1.1 Định nghĩa và các yếu tố của đường tròn

Định nghĩa:

  • Đường tròn là tập hợp tất cả các điểm trong mặt phẳng cách đều một điểm cố định với một khoảng cách không đổi.
  • Điểm cố định đó được gọi là tâm của đường tròn, và khoảng cách từ tâm đến một điểm bất kỳ trên đường tròn được gọi là bán kính.

Các yếu tố chính của đường tròn:

  1. Tâm đường tròn (O): Điểm cố định mà tất cả các điểm trên đường tròn đều cách nó một khoảng cách bằng bán kính.
  1. Bán kính (R): Đoạn thẳng nối từ tâm đến một điểm bất kỳ trên đường tròn.
  1. Đường kính (D): Đoạn thẳng nối hai điểm nằm trên đường tròn và đi qua tâm. Đường kính có độ dài gấp đôi bán kính, nghĩa là .
    1. notion image

Một số yếu tố khác:

  • Dây cung: Đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ nằm trên đường tròn.
  • Cung: Phần của đường tròn giới hạn bởi hai điểm.
  • Tiếp tuyến: Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn tại một điểm duy nhất và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó.

Công thức cơ bản của đường tròn:

Chu vi của đường tròn:
notion image
với
notion image
là bán kính và
notion image
.
Diện tích của đường tròn:
notion image
.

1.2 Vị trí tương đối giữa hai đường tròn

 
Hai đường tròn bất kỳ trong mặt phẳng có thể có các vị trí tương đối như sau:
 
Sơ đồ Vị trí tương đối giữa hai đường tròn - Trích Giáo Trình Hình Học 2 do Cô Diễm biên soạn

1.2.1 Hai đường tròn cắt nhau

Đặc điểm: Hai đường tròn cắt nhau tại hai điểm.
Điều kiện: Tổng bán kính của hai đường tròn lớn hơn khoảng cách giữa hai tâm, nhưng khoảng cách này phải lớn hơn hiệu bán kính của chúng.
Công thức:
notion image
với:
notion image
notion image
là bán kính của hai đường tròn.
notion image
là khoảng cách giữa hai tâm.

1.2.2 Hai đường tròn tiếp xúc ngoài

Đặc điểm: Hai đường tròn tiếp xúc với nhau tại một điểm và nằm ngoài nhau.
Điều kiện: Khoảng cách giữa hai tâm bằng tổng bán kính của chúng.
Công thức:
notion image
.

1.2.3 Hai đường tròn tiếp xúc trong

Đặc điểm: Hai đường tròn tiếp xúc tại một điểm và một đường tròn nằm trong đường tròn kia.
Điều kiện: Khoảng cách giữa hai tâm bằng hiệu bán kính của chúng.
Công thức:
notion image
.

1.2.4 Hai đường tròn không giao nhau

Trường hợp 1: Hai đường tròn rời nhau (nằm ngoài nhau).
Điều kiện: Khoảng cách giữa hai tâm lớn hơn tổng bán kính của chúng.
Công thức:
notion image
.
Trường hợp 2: Một đường tròn nằm hoàn toàn bên trong đường tròn kia nhưng không tiếp xúc.
Điều kiện: Khoảng cách giữa hai tâm nhỏ hơn hiệu bán kính của chúng.
Công thức:
notion image
.

1.3 Một số bài toán thực hành

Để củng cố kiến thức về đường tròn và các vị trí tương đối, dưới đây là một số bài toán thường gặp:
Bài toán 1: Cho hai đường tròn có bán kính lần lượt là
notion image
cm và
notion image
cm. Khoảng cách giữa hai tâm là
notion image
cm.
Xác định vị trí tương đối của hai đường tròn.
Giải: So sánh
notion image
Với
notion image
notion image
Kết luận: Vì
notion image
nên hai đường tròn cắt nhau.
Bài toán 2: Cho hai đường tròn có bán kính
notion image
notion image
cm, khoảng cách giữa hai tâm là
notion image
cm.
Xác định vị trí tương đối của chúng.
Giải: So sánh
notion image
với
notion image
notion image
hai đường tròn tiếp xúc ngoài.

Chủ đề 1.2 Quan hệ giữa Đường Kính và Dây Cung

1. Quan hệ giữa đường kính và dây cung

  1. Định nghĩa đường kính và dây cung
      • Đường kính của đường tròn là đoạn thẳng đi qua tâm và có hai đầu mút nằm trên đường tròn. Độ dài đường kính bằng hai lần bán kính.
      • Dây cung là đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ trên đường tròn. Dây cung dài nhất của đường tròn chính là đường kính.
  1. Quan hệ giữa đường kính và dây cung
      • Tính chất 1: Đường kính vuông góc với dây cung tại trung điểm của dây cung.
        • Nếu ABAB là dây cung và CDCD là đường kính vuông góc với ABAB tại MM, thì MM là trung điểm của ABAB.
      • Tính chất 2: Đường kính đi qua trung điểm của dây cung thì vuông góc với dây cung đó.
        • Nếu ABAB là dây cung và MM là trung điểm của ABAB, đường kính CDCD đi qua MM thì CDABCD \perp AB.
      • Tính chất 3: Trong một đường tròn, dây cung nào càng gần tâm thì càng dài.
        • Đường kính là dây cung lớn nhất của đường tròn, và mọi dây cung khác đều có độ dài nhỏ hơn đường kính.
  1. Ứng dụng trong bài toán
      • Bài toán: Cho đường tròn (O;R)(O; R) với dây cung ABAB không đi qua tâm. Đường kính CDCD vuông góc với ABAB tại MM. Hãy chứng minh $$OM \perp AB$$ và OM=R2AB24OM = R^2 - \frac{AB^2}{4}.
      • Giải: Sử dụng tính chất của tam giác vuông và định lý Pythagoras để chứng minh quan hệ giữa OMOM và độ dài ABAB.

Chủ đề 1.3 Tính Chất Đối Xứng của Đường Tròn

1. Đối xứng Trục

  • Mọi đường kính của đường tròn là trục đối xứng của đường tròn. Điều này có nghĩa là nếu gập đường tròn lại theo bất kỳ đường kính nào, hai nửa của đường tròn sẽ chồng khít lên nhau.
  • Ứng dụng trong bài toán:
    • Bài toán: Cho đường tròn (O;R)(O; R) với điểm AA trên đường tròn và BB là điểm đối xứng của AA qua đường kính dd. Chứng minh rằng OA=OBOA = OBABAB là đường kính.
    • Giải: Sử dụng tính chất đối xứng để chứng minh rằng hai điểm đối xứng qua đường kính đều nằm trên đường tròn và cách đều tâm.
 
Hình Có Trục Đối Xứng - Trích Giáo Trình Hình Học 2 do Cô Diễm biên soạn

2. Đối xứng tâm

  • Định nghĩa: Đường tròn có tính đối xứng tâm qua chính tâm của nó.
  • Tính chất đối xứng tâm:
    • Mọi điểm trên đường tròn đều có một điểm đối xứng qua tâm của đường tròn và điểm này cũng nằm trên đường tròn.
    • Nếu AA là điểm trên đường tròn (O;R)(O; R), thì điểm đối xứng của AA qua tâm OO sẽ là điểm BB nằm trên đường tròn

Tổng kết

  1. Quan hệ giữa đường kính và dây cung giúp chúng ta xác định các mối quan hệ vuông góc và trung điểm của các đoạn thẳng trên đường tròn.
  1. Tính chất đối xứng trục và đối xứng tâm của đường tròn là cơ sở để giải quyết các bài toán hình học về đối xứng, giúp xác định các điểm và tính chất liên quan trên đường tròn một cách dễ dàng và chính xác.

 

Chủ đề 2: Vị Trí Tương Đối của Đường Thẳng và Đường Tròn

 
Sơ đồ Vị Trí Tương Đối của Đường Thẳng và Đường Tròn - Trích Giáo Trình Hình Học 2 do Cô Diễm biên soạn

2.1 Các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

Đường thẳng và đường tròn trong mặt phẳng có ba vị trí tương đối:

2.1.1 Đường thẳng không cắt đường tròn (Không giao nhau)

  • Đặc điểm: Đường thẳng không có điểm chung với đường tròn.
  • Điều kiện: Khoảng cách từ tâm OO của đường tròn đến đường thẳng lớn hơn bán kính RR của đường tròn.
  • Công thức: Nếu dd là khoảng cách từ tâm OO đến đường thẳng, thì
notion image
.

2.1.2 Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn (Tiếp tuyến)

  • Đặc điểm: Đường thẳng chỉ cắt đường tròn tại một điểm duy nhất, gọi là điểm tiếp xúc.
  • Điều kiện: Khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng bằng bán kính của đường tròn.
Công thức:
notion image
.

2.1.3 Đường thẳng cắt đường tròn (Cắt nhau)

  • Đặc điểm: Đường thẳng cắt đường tròn tại hai điểm phân biệt.
  • Điều kiện: Khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng nhỏ hơn bán kính.
Công thức:
notion image
.

2.2 Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn

Một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn nếu thỏa mãn một trong các dấu hiệu sau:
  1. Dấu hiệu dựa vào khoảng cách: Khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng bằng bán kính của đường tròn. Khi đó, đường thẳng sẽ tiếp xúc với đường tròn tại đúng một điểm.
  1. Dấu hiệu vuông góc: Nếu đường thẳng đi qua một điểm trên đường tròn và vuông góc với bán kính tại điểm đó, thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn.

2.3 Tính chất của tiếp tuyến đường tròn

 
Tính chất của tiếp tuyến đường tròn - Trích Giáo Trình Hình Học 2 do Cô Diễm biên soạn

Tính chất vuông góc

  • Tính chất: Tiếp tuyến của đường tròn luôn vuông góc với bán kính đi qua điểm tiếp xúc.
  • Ký hiệu: Nếu OMOM là bán kính và MNMN là tiếp tuyến tại điểm MM, thì OMMNOM \perp MN.

Tính chất phân giác

  • Tính chất: Đường thẳng nối tâm đường tròn với một điểm ngoài đường tròn là phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến kẻ từ điểm đó đến đường tròn.
  • Ví dụ: Cho điểm PP nằm ngoài đường tròn (O)(O), từ PP kẻ hai tiếp tuyến PAPAPBPB đến đường tròn tại các điểm tiếp xúc AABB. Khi đó, đường thẳng OPOP là phân giác của APB\angle APB.
 

Tính chất độ dài của hai tiếp tuyến từ một điểm ngoài đường tròn

  • Tính chất: Từ một điểm nằm ngoài đường tròn, có thể kẻ được hai tiếp tuyến đến đường tròn. Hai tiếp tuyến này có độ dài bằng nhau.
  • Ký hiệu: Nếu PAPAPBPB là hai tiếp tuyến từ điểm PP đến đường tròn (O)(O), với $$A$$ và BB là hai điểm tiếp xúc, thì PA=PBPA = PB.
 
Trích Giáo Trình Hình Học 2 do Cô Diễm biên soạn

2.4 Một số bài toán thực hành

  1. Bài toán 1: Cho đường tròn (O;R=5 cm)(O; R = 5 \text{ cm}) và đường thẳng dd có khoảng cách từ $$O$$ đến dd7 cm7 \text{ cm}. Hỏi đường thẳng dd và đường tròn có vị trí tương đối như thế nào?
      • Giải: Vì d>Rd > R nên đường thẳng $$d$$ không cắt đường tròn.
  1. Bài toán 2: Cho đường tròn (O;R=4 cm)(O; R = 4 \text{ cm}) và đường thẳng dd tiếp xúc với đường tròn tại điểm AA. Hỏi bán kính OAOA có tính chất gì đối với dd?
      • Giải: Theo tính chất của tiếp tuyến, OAdOA \perp d tại điểm tiếp xúc AA
  1. Bài toán 3: Từ điểm PP ở ngoài đường tròn (O;R)(O; R), kẻ hai tiếp tuyến PAPAPBPB đến đường tròn, với AABB là hai điểm tiếp xúc. Biết PA=6 cmPA = 6 \text{ cm}, tính độ dài PBPB.
      • Giải: Theo tính chất của tiếp tuyến kẻ từ một điểm ngoài đường tròn, PA=PBPA = PB. Vậy PB=6 cmPB = 6 \text{ cm}.

Chủ đề 3: Góc Nội Tiếp - Góc Ở Tâm

3.1 Góc ở tâm

 
Sơ đồ Góc Nội Tiếp - Góc Ở Tâm - Trích Giáo Trình Hình Học 2 do Cô Diễm biên soạn

Định nghĩa

Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn và hai cạnh của góc cắt đường tròn tại hai điểm.
Ví dụ: Cho đường tròn
notion image
và hai điểm
notion image
notion image
trên đường tròn.
Góc
notion image
là góc ở tâm.

Tính chất của góc ở tâm

Số đo góc ở tâm bằng số đo cung bị chắn.
  • Ký hiệu: (theo đơn vị độ).
    • notion image

3.2 Góc nội tiếp

Định nghĩa

Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh của góc cắt đường tròn tại hai điểm.
Ví dụ: Cho đường tròn
notion image
với các điểm
notion image
notion image
notion image
trên đường tròn
. Góc
notion image
là góc nội tiếp chắn cung
notion image
.

Tính chất của góc nội tiếp

Số đo của góc nội tiếp bằng một nửa số đo của cung bị chắn.
Ký hiệu:
notion image
.
Các góc nội tiếp chắn cùng một cung thì bằng nhau.
Nếu hai góc nội tiếp
notion image
notion image
cùng chắn cung
notion image
, thì
notion image
.
Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (tức chắn cung 180°) là góc vuông.
 
 
 

3.3 Mối quan hệ giữa góc ở tâm và góc nội tiếp cùng chắn một cung

Tính chất: Số đo của góc ở tâm bằng hai lần số đo của góc nội tiếp cùng chắn một cung.
 
Trích Giáo Trình Hình Học 2 do Cô Diễm biên soạn

3.4 Một số bài toán thực hành

  1. Bài toán : Cho đường tròn $$(O)$$, điểm AA, BB, CC nằm trên đường tròn sao cho góc AOB\angle AOB là góc ở tâm và ACB\angle ACB là góc nội tiếp cùng chắn cung ABAB. Biết AOB=80\angle AOB = 80^\circ. Tính ACB\angle ACB.
      • Giải: Theo tính chất, ta có AOB=2ACB\angle AOB = 2 \angle ACB. Vậy:
      ACB=AOB2=802=40\angle ACB = \frac{\angle AOB}{2} = \frac{80^\circ}{2} = 40^\circ

Chủ đề 4: Hình Quạt Tròn - Hình Vành Khuyên

 
Trích Giáo Trình Hình Học 2 do Cô Diễm biên soạn
 
Dưới đây là phần hướng dẫn chi tiết cho Chủ đề 4: Hình Quạt Tròn - Hình Vành Khuyên, bao gồm các khái niệm, công thức tính diện tích và chu vi, cũng như các dạng bài toán thực hành.

4.1 Hình quạt tròn

Định nghĩa

Hình quạt tròn là phần hình phẳng giới hạn bởi hai bán kính và cung tròn nằm giữa hai bán kính đó.

Công thức tính diện tích và chu vi của hình quạt tròn

  1. Diện tích hình quạt tròn
Công thức:
notion image
Trong đó:
notion image
là diện tích hình quạt tròn.
notion image
là số đo góc ở tâm (đơn vị độ) tạo bởi hai bán kính.
notion image
là bán kính của đường tròn.
  1. Độ dài cung tròn của hình quạt tròn
Công thức:
notion image
Trong đó:
notion image
là độ dài cung tròn của hình quạt tròn.
notion image
.là số đo góc ở tâm.
notion image
là bán kính của đường tròn.

4.2 Hình vành khuyên

 

Định nghĩa

Hình vành khuyên là phần hình phẳng giới hạn bởi hai đường tròn đồng tâm, trong đó đường tròn lớn có bán kính RR và đường tròn nhỏ có bán kính rr (R>rR > r).

Công thức tính diện tích của hình vành khuyên

Diện tích hình vành khuyên Công thức:
notion image
Trong đó:
notion image
là diện tích của hình vành khuyên.
notion image
là bán kính của đường tròn lớn.
notion image
là bán kính của đường tròn nhỏ.

4.3 Một số bài toán thực hành

  1. Bài toán 1: Cho đường tròn (O)(O) bán kính R=10 cmR = 10 \text{ cm}, góc ở tâm θ=60\theta = 60^\circ tạo thành một hình quạt tròn. Tính diện tích và chu vi của hình quạt tròn.
      • Giải:
        • Diện tích hình quạt tròn:
        • S=θ360×πR2=60360×π×102=16×π×100=100π652.36 cm2 S = \frac{\theta}{360^\circ} \times \pi R^2 = \frac{60^\circ}{360^\circ} \times \pi \times10^2 = \frac{1}{6} \times \pi \times 100 = \frac{100\pi}{6} \approx 52.36 \text{ cm}^2
        • Chu vi hình quạt tròn:
        • L=θ360×2πR=60360×2π×10=16×20π10.47 cm; L = \frac{\theta}{360^\circ} \times 2\pi R = \frac{60^\circ}{360^\circ} \times 2 \pi \times 10 = \frac{1}{6} \times 20\pi \approx 10.47 \text{ cm} ;
          P=L+2R=10.47+20=30.47 cm P = L + 2R = 10.47 + 20 = 30.47 \text{ cm}
  1. Bài toán 2: Cho một hình vành khuyên có bán kính đường tròn lớn R=8 cmR = 8 \text{ cm} và bán kính đường tròn nhỏ r=5 cmr = 5 \text{ cm}. Tính diện tích của hình vành khuyên.
      • Giải: S=π(R2r2)=π(8252)=π(6425)=39π122.52 cm2 S = \pi (R^2 - r^2) = \pi (8^2 - 5^2) = \pi (64 - 25) = 39\pi \approx 122.52 \text{ cm}^2
 

Xem Thêm Các Bài Hệ Thống Kiến Thức :

 
Nếu các bạn có đóng góp hoặc ý kiến vui lòng gửi về toancodiem.xinchao@outlook.com
 

Đừng quên nếu có bài toán cần hỏi thì 👇

 
notion image
 
LIÊN HỆ
📬 toancodiem.xinchao@gmail.com
📇169/2 Nguyễn Văn Cừ Phường 2 Q5 TPHCM
 
Đăng kí Học - Thời Khoá biểu
📞 +84-908-986-786 (Cô Diễm)
Hỗ Trợ  Học Viên
📞+84-765-359-411 (anh Quân)