Giải đề luyện tập thi HK1 số 2 |  Toán lớp 9 | Toán Cô Diễm
Các Mục Chính
a)
b)

Giải đề luyện tập thi HK1 số 2 | Toán lớp 9 | Toán Cô Diễm

Blog này cung cấp lời giải chi tiết cho đề luyện tập thi HK1 số 2. Nội dung bao gồm: ⭐︎ Bài toán căn thức với các bước rút gọn và tính toán kỹ lưỡng. ⭐︎ Hệ phương trình và phương pháp tìm giao điểm đồ thị. ⭐︎ Bài toán thực tế tính khoảng cách và chiều cao. Hãy cùng Toán Cô Diễm ôn tập hiệu quả để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi!

Dec 3, 2024
 

Dưới đây là bài hướng dẫn chi tiết Giải đề luyện tập số 2
 

Xem lại:
 

Bài 1: Căn thức (2 điểm)

Thực hiện phép tính:

a)

notion image

Giải:

Rút gọn từng biểu thức:
notion image
notion image
Thay vào biểu thức:
notion image
Mở ngoặc:
notion image
notion image
Kết quả:
notion image

b)

notion image

Giải:

Rút gọn phân thức đầu tiên:
Nhân liên hợp mẫu:
notion image
Rút gọn phân thức thứ hai:
notion image
notion image
Nhân liên hợp mẫu:
notion image
notion image
Rút gọn căn thức cuối:
notion image
Thay vào biểu thức:
notion image
notion image
Kết quả:
notion image

Bài 2: Đồ thị (0.75 điểm)

Cho hai hàm số:
1.
notion image
(đồ thị là (D))
2.
notion image
(đồ thị là (D'))
Tìm tọa độ giao điểm của (D) và (D') bằng phép toán.

Giải:

Tại giao điểm của (D) và (D'), hai hàm số có hoành độ và tung độ bằng nhau:
notion image
Bước 1: Giải phương trình hoành độ giao điểm:
  • Chuyển vế và quy đồng:
notion image
notion image
notion image
Bước 2: Tìm tung độ tương ứng:
Thay (x = 2) vào một trong hai hàm, chẳng hạn (y = \frac{1}{2}x - 2):
notion image
Tọa độ giao điểm:
notion image

Kết quả cuối cùng:
Giao điểm của (D) và (D') là:
notion image

Bài 3: Giải phương trình (0.5 điểm)

Giải phương trình:
notion image

Giải:

Bước 1: Điều kiện xác định

  • Biểu thức dưới dấu căn phải không âm:
notion image
notion image
  • Vậy, điều kiện là:
notion image

Bước 2: Đặt ẩn phụĐặt:

notion image
Khi đó:
notion image
Bình phương cả hai vế của ẩn phụ:
notion image
Từ đây suy ra:
notion image
notion image

Bước 3: Giải hệ phương trìnhTừ (2) và (3):

notion image
Quy đồng mẫu:
notion image
notion image
notion image
notion image
Thay (4) vào (1):
notion image
{(từ (4))}
notion image
Thay (b = 6) vào (1):
notion image

Bước 4: Tìm (x)Từ (a = 9):

notion image

Bước 5: Kiểm tra điều kiện

  • Với (x = 14):
notion image
notion image
notion image
(thoả mãn).

Kết quả:

notion image

Cách 2:

Giải phương trình bằng cách đặt (t=x5)( t = \sqrt{x - 5} )

Cho phương trình:
notion image

Bước 1: Biến đổi phương trình

Ta có:
notion image
notion image
Phương trình trở thành:
notion image
notion image

Bước 2: Tìm (x)

Với (t=x5t = \sqrt{x - 5}), ta có:
notion image
Bình phương hai vế:
notion image

Bước 3: Kiểm tra nghiệm

Thay (x = 14) vào phương trình ban đầu:
  • Tính:
notion image
notion image
  • Tổng:
notion image
{(thỏa mãn)}.

Kết quả cuối cùng:

notion image

Bài 4: Giải hệ phương trình (0.75 điểm)

Giải hệ phương trình:
notion image

Giải:

Từ phương trình (1):
notion image
Thay (y) từ (1') vào phương trình (2):
notion image
Mở ngoặc và tính:
notion image
Quy đồng mẫu:
notion image
notion image
Thay (x = -40) vào (1'):
notion image

Kết quả cuối cùng:

notion image

Bài 5: Thực tế - Tính Khoảng cách/Chiều cao (1 điểm)

Đề bài:
Hai trụ điện có cùng chiều cao AB=CD=15,mAB = CD = 15 ,m được dựng thẳng đứng hai bên lề đối diện một đại lộ. Từ một điểm ( M ) trên mặt đường nằm giữa hai trụ điện, người ta nhìn thấy đỉnh hai trụ điện với góc nâng lần lượt làAMB^=60;CMD^=30\widehat{AMB} = 60^\circ ;\widehat{CMD }= 30^\circ .
Tính khoảng cách ( BC ) giữa hai trụ điện. (Làm tròn kết quả đến mét).

Giải:

Bước 1: Vẽ ba điểm ( A ), ( B ), ( C ), và ( D ) theo như đề bài.

  • ( A ), ( B ), ( C ), và ( D ) là các điểm của hai trụ điện.
  • ( M ) là điểm nằm trên mặt đất, giữa ( AB ) và ( CD ).

Bước 2: Đặt các đại lượng

  • Chiều cao của mỗi trụ điện: ( AB = CD = 15 , \text{m} ).
  • Các góc nâng($AMB^=60);CMD^=30\widehat{AMB} = 60^\circ ) ;\widehat{CMD }= 30^\circ ).
Ta có hai tam giác vuông là ( ABM\triangle ABM ) và (CDM \triangle CDM ).

Bước 3: Sử dụng công thức tangTrong tam giác vuông ABM, ta có:

notion image
Giải phương trình trên để tìm ( BM ):
notion image
Trong tam giác vuông ( \triangle CDM ), ta có:
notion image
Giải phương trình trên để tìm ( CM ):
notion image

Bước 4: Tính khoảng cách ( BC )Khoảng cách ( BC ) giữa hai trụ điện bằng tổng khoảng cách từ ( B ) đến ( M ) và từ ( M ) đến ( C ):

notion image
Kết quả:
Khoảng cách ( BC ) giữa hai trụ điện là:
notion image

Bài 6: Thực tế - Con lắc (0.75 điểm)

Một con lắc có dây treo (MA = 1 ,{m}), hình chiếu của điểm (B) lên (A) là (C) với (AC = 10 cm = 0.1 , m
Tính khoảng cách (BC) và góc (AMB^\widehat{AMB}).
 
 
 
 

Giải:

Bước 1: Xác định tam giác vuông (MBC):
  • (M) là vị trí cố định, (A) là điểm treo dây, (C) là hình chiếu của (B) trên (A).
  • (MA = MB = 1 ,m) \mathrm{m}) là bán kính của cung dao động.
  • (AC = 0.1 ,m) \mathrm{m}), do đó:
notion image
Tính (BC):
notion image

Bước 2: Tính góc(AMB^) (\widehat{AMB}):
Sử dụng định nghĩa cosin trong tam giác vuông:
notion image
Suy ra:
notion image
Tính giá trị góc:
notion image

Kết quả bài 6:

  • Khoảng cách (BC0.995,m).(BC \approx 0.995 , \mathrm{m}).
  • Góc (AMB^8416).\widehat{AMB} \approx 84^\circ 16').

Bài 7: Số học/Hệ phương trình (1 điểm)

Khối 9 có 250 học sinh dự thi, gồm nam và nữ.
  • Nam: (90%) đậu.
  • Nữ: (80%) đậu.
  • Tổng số học sinh đậu là (215).
    • Tìm số học sinh nam và nữ.

Giải:

Đặt ẩn:
  • Số học sinh nam là (x).
  • Số học sinh nữ là (y).
Ta có:
notion image
Giải hệ phương trình:
Từ (1):
notion image
Thay (y = 250 - x) vào (2):
notion image
Mở ngoặc và tính:
notion image
notion image
Từ (1'):
notion image

Kết quả bài 7:

  • Số học sinh nam: (150).
  • Số học sinh nữ: (100).

Giải bài 7 bằng cách nhận xét và suy luận

Đề bài tóm tắt

Khối 9 có 250 học sinh dự thi, gồm nam và nữ:
  • Nam đậu (90%), nữ đậu (80%).
  • Tổng số học sinh đậu là (215).
Yêu cầu: Tìm số nam và nữ.

Bước 1: Nhận xét

  • Số học sinh nam phải chia hết cho (10), vì (90%) của một số phải là số nguyên.
  • Số học sinh nữ cũng phải chia hết cho (10), vì (250 - x) (với (x) là số nam) cũng phải chia hết cho (10).
  • Ta xét (x=250,240,,10,0x = 250, 240, \dots, 10, 0).

Bước 2: Phân tích tổng số học sinh rớt

Nếu tất cả 250 học sinh đều là nam (x = 250)
  • Số học sinh đậu:
notion image
  • Số học sinh rớt:
notion image
Khi giảm (1010) học sinh nam và tăng (1010) học sinh nữ, số học sinh rớt sẽ tăng, vì:
  • Với (10) học sinh nam: (90%) đậu, (10%) rớt ((1) học sinh rớt).
  • Với (10) học sinh nữ: (80%) đậu, (20%) rớt ((2) học sinh rớt).
Chênh lệch:
notion image
notion image

Bước 3: Số học sinh rớt thực tế

Theo đề bài, tổng số học sinh đậu là (215), do đó số học sinh rớt là:
notion image
So với trường hợp tất cả là nam ((25) học sinh rớt), số học sinh rớt đã tăng thêm:
notion image
Suy ra số lần giảm (10) nam và tăng (10) nữ là (10) lần.

Bước 4: Số học sinh nam và nữ

  • Số học sinh nam giảm (10 \times 10 = 100).
  • Vậy số học sinh nam:
notion image
  • Số học sinh nữ:
notion image

Kết quả cuối cùng:

  • Số học sinh nam: (150).
  • Số học sinh nữ: (100).

Bài 9: Giải bất phương trình (0.75 điểm)

Giải bất phương trình:
notion image

Cách 1

Bước 1: Điều kiện xác định

  • Biểu thức dưới dấu căn xác định khi:
notion image

Bước 2: Biến đổi bất phương trình

Chia cả hai vế cho (2) (dấu bất phương trình không đổi):
notion image

Bước 3: Bình phương hai vế

Bình phương cả hai vế để loại căn (với (x1)x \geq 1)):
notion image
Khai triển vế phải:
notion image
Nhân cả hai vế với (4) để khử mẫu:
notion image
notion image

Bước 4: Sắp xếp bất phương trình

Đưa tất cả các hạng tử về một vế:
notion image
Đảo dấu (dấu bất phương trình đổi chiều):
notion image

Bước 5: Giải phương trình bậc hai

Phương trình tương ứng:
notion image
notion image
Phương trình có nghiệm kép:
notion image

Bước 6: Kết luận

Bất phương trình (x212x+360x^2 - 12x + 36 \leq 0) tương đương:
notion image
Xét lại điều kiện (x \geq 1): thỏa mãn.

Kết quả cuối cùng:

notion image

Giải bài 9 bằng cách đặt (t=5x5( t = \sqrt{5x - 5} )

Cho bất phương trình:
notion image

Bước 1: Đặt ẩn mới

Đặt:
notion image
Suy ra:
notion image

Bước 2: Biến đổi bất phương trình

Thay ( t=5x5t = \sqrt{5x - 5} ) vào bất phương trình ban đầu:
notion image
Rút gọn vế phải:
notion image
Nhân cả hai vế với 5 (vì (5 > 0) không làm thay đổi dấu bất phương trình):
notion image

Bước 3: Giải phương trình

Đưa tất cả các hạng tử về một vế:
notion image
Phương trình này có dạng:
notion image
Vì bình phương của một số luôn không âm, nên:
notion image

Bước 4: Tính giá trị (x)

Từ ( t = 5 ), ta có:
notion image

Bước 5: Kiểm tra điều kiện

  • Điều kiện xác định: ( x \geq 1 ) (do căn (\sqrt{5x - 5}) yêu cầu (5x - 5 \geq 0)).
  • Với (x = 6), ta kiểm tra lại bất phương trình ban đầu:
notion image
notion image
Thỏa mãn bất phương trình.

Kết quả cuối cùng:

notion image

Bài 8: Hình học (2.5 điểm)

 
notion image



(a) Chứng minh ( OABCOA \perp BC ) tại ( H ) và ( OHOA=R2OH \cdot OA = R^2 )

  1. Chứng minh (OABC OA \perp BC ):
Vì ( AB ) và ( AC ) là hai tiếp tuyến từ ( A ) nên:
notion image
OB=OCOB = OC (B,C(O))( B,C \in (O))
 
Do đó, ( OA ) là trục đối xứng/đường trung trực của BC nên vuông góc với BC
Chứng minh ( OHOA=R2OH \cdot OA = R^2 ):
Từ tam giác vuông (OAH ) (do (OABC))( OA \perp BC )), sử dụng hệ thức lượng đường cao tam giác vuông
notion image
(dpcm)

(b) Chứng minh (BKBA=BIOA BK \cdot BA = BI \cdot OA ):

Áp dụng tính chất 2 tam giác vuông chung cạnh huyền:

Suy ra O,H,I,K thuộc đường tròn đường kính OK

Chứng minh bổ đề 1:

 
 
Cho ( O , R) và điểm M không thuộc ( O )
Vẽ hai cát tuyến qua M cắt ( O ) tại A,B và C,D
Chứng minh: MA.MB=MC.MDMA.MB = MC.MD
Để chứng minh ta sử dụng tính chất
Tính chất 1 : Hai góc nội tiếp cùng chắn một cung/dây cung thì bằng nhau
Từ đó suy ra hai tam giác AMB và CMD đồng dạng ( kết quả 2:  hai tam giác đồng dạng (góc góc).)
Suy ra MA.MB=MC.MDMA.MB = MC.MD   (kết qủa 3:"đẳng thức đặc trưng" cho quan hệ điểm - đường tròn:
(còn gọi là Phương tích đường tròn)

Áp dụng:

Xét H,O,K,IH,O,K,I có hai tam giác vuông OIK và OHK chung cạnh huyền nên 4 điểm này cùng thuộc 1 đường tròn.**
Áp dụng bổ đề 1 ta có BH.BK=BI.BOBH.BK = BI.BO

Chứng minh BK.BA = BO.OA

Ta có
 
notion image
Ta lại có trong tam giác vuông BAH
 
notion image
 
Trong tam giác vuông BAO
 
notion image
 
 
notion image
(dpcm)**

(c) Chứng minh ( B, M, E ) thẳng hàng:

Gọi S là giao điểm của AD và BC và J là trung điểm MD.
Ta chứng minh B,M,E thẳng hàng theo các bước sau

Bước 1: chứng minh

notion image
J là trung điểm MD ta suy ra góc OJM là góc vuông
Suy ra O,J,H,S cùng thuộc 1 đường tròn
Áp dụng bổ đề 1 ta có
notion image
notion image
(hệ thức lượng tam giác vuông trong 2 tam giác ABO và ABD)
Suy ra
notion image
notion image
Chia 2 vế cho {AM.AD)
  • *
notion image
  • *
Đặt
notion image
Suy ra
notion image
Biểu thức cần chứng minh (**) trở thành
notion image
(*) trở thành
notion image
Tương đương
notion image
notion image
Vậy ta có điều phải chứng minh

Bước 2: Chứng minh B,M,E thẳng hàng

Từ M vẽ các đường thẳng song song với KI cắt đường thẳng BK, BD tại L, T
Từ S vẽ đường thẳng song song với KI cắt đương thẳng BM, BD tại U, V
Theo định lý Thales ta có
notion image
notion image
notion image
Nên suy ra
notion image
Kéo dài BM cắt IK tại E' , theo hệ quả định lý thales ta có
notion image
Tương đương KE' = KI = KE
Suy ra E trùng E' hay B,M, E thẳng hàng
 
 

Xem Thêm Các Bài Hệ Thống Kiến Thức :
 
 
 
 
 

 
Nếu các bạn có đóng góp hoặc ý kiến vui lòng gửi về toancodiem.xinchao@outlook.com
 

Đừng quên nếu có bài toán cần hỏi thì 👇

 
notion image
 
LIÊN HỆ
📬 toancodiem.xinchao@gmail.com
📇169/2 Nguyễn Văn Cừ Phường 2 Q5 TPHCM
 
Đăng kí Học - Thời Khoá biểu
📞 +84-908-986-786 (Cô Diễm)
Hỗ Trợ  Học Viên
📞+84-765-359-411 (anh Quân)